Nội dung vật lý 11 gồm 7 chương với 5 chương thuộc phần Điện học, điện từ học và 2 chương còn lại thuộc phần Quang hình học. Các công thức ở chương trình vật lý 11 vì vậy cũng tương đối nhiều, đòi hỏi sự tập trung ghi nhớ của các em.
Bạn đang xem: Các kí hiệu trong vật lý 11
Nhằm giúp các em dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ các công thức Vật lý 11, bài viết này sẽ tổng hợp các công thức vật lý 11 đầy đủ và chi tiết để các em tham khảo.
I. Công thức Vật lý 11: Lực điện - Điện trường
1. Định luật Coulomb (Cu-Lông)
° Công thức:

Trong đó: F lực tương tác giữa 2 điện tích, đơn vị (N)
là hệ số tỉ lệ
ε: là hằng số điện môi của môi trường (đối với chân không thì ε = 1).
q1, q2: là hai điện tích điểm (C)
r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m)
2. Cường độ điện trường
° Công thức:

Trong đó: E: là cường độ điện trường gây ra tại vị trí cách Q một khoảng r
Đơn vị cường độ điện trường V/m (=N/C).
là hệ số tỉ lệ
ε: là hằng số điện môi của môi trường (đối với chân không thì ε = 1).
Q: Điện tích điểm (C).
→ Cường độ điện trường E1 do q1 gây a tại điểm cách q1 tại khoảng r1 là:

3. Nguyên lý chồng chất điện trường
° Công thức:

- Nếu vectơ E1, E2 cùng phương cùng chiều: E = E1 + E2
- Nếu vectơ E1, E2 cùng phương ngược chiều: E = |E1 - E2|
- Nếu


II. Công, thế năng, điện thế và hiệu điện thế
1. Công của lực điện
- Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức:
AMN = q.E.d (d = s.cosα)
Trong đó:
d là khoảng cách từ điểm đầu đến điểm cuối (theo phương của

2. Thế năng
- Thế năng của điện tích q tại một điểm M trong điện trường tỉ lệ với độ lớn của điện tích q.
WM = AM∞ = q.VM
Trong đó: AM∞là công của điện trường trong sự dịch chuyển của điện tích q từ điểm M đến vô cực (mốc để tính thế năng).
3. Điện thế
- Điện thế tại điểm M trong điện trường là đại lượng đặctrưng cho khả năng của điện trường trong việc tạo ra thế năng của điện tích q đặt tại M.

4. Hiệu điện thế
- Hiệu điện thế UMNgiữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N.

5. Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
U = E.d
III. Tụ điện
1. Điện dung của tụ điện
° Công thức điện dung của tụ điện:

C: điện dung (đơn vị F)
Q: điện tích trên tụ điện
U: Hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ điện
2. Năng lượng điện trường trong tụ điện
° Công thức:

IV. Mạch điện
1. Cường độ dòng điện
° Công thức:

Trong đó: I là đường độ dòng điện (A)
q: là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật trong khoảng thời gian t (s).
2. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
A = U.q = U.I.t (đơn vị: J = V.C)
3. Công suất của đoạn mạch

4. Nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn
Q = R.I2.t (đơn vị: J)
5. Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn

6. Định luật OHM đối với toàn mạch

7. Đoạn mạch chứa nguồn điện

Trong đó: ξ là suất điện động của nguồn điện (ξ = A/q)
V. Ghép các điện trở
1. Điện trở ghép nối tiếp
I = I1 = I2 = ...
U = U1 + U2 + ...
R = R1 + R2 + ...
Xem thêm: Đất Cấp 1 2 3 4 Là Gì - Phân Loại Đất Để Đóng Cọc Và Công Tác Thủ Công
2. Điện trở ghép song song
I = I1 + I2 + ... + In
U = U1 = U2 = ... = Un

° Mạch có 2 hoặc điện trở mắc song song thì điện trở tương đương của mạch tính theo công thức sau:


VI. Nguồn điện
1. Suất điện động của nguồn điện
° Công thức:

Trong đó: ξ là suất điện động của nguồn điện (V)
A (J) là công của lực lạ dịch chuyển một điện tích dương q (C) ngược chiều điện trường.