Đối với các bạn học sinh thì hóa học chắc chắn là bộ môn “khó nhằn”. Có thể trong quá trình học tập chưa kịp nắm bắt được hết những kiến thức mà thầy cô truyền đạt. Và trong bài viết này, chúng ta cùng nhau ôn tập lại định nghĩa về muối axit là gì? Cùng những kiến thức xoay quanh đến muối axit nhé!

Trong hóa học, muối axit là gì?
Contents
1 Tìm hiểu về axit, bazo, muối1.1 Axit là gì?1.2 Bazơ là gì?1.3 Muối là gì?3 Tính chất hóa học của muối axit5 Các loại muối axit thường gặp6 Một số câu hỏi thường gặp về muối axitTìm hiểu về axit, bazo, muối
Axit là gì?
Định nghĩaTheo A-re-ni-ut, Axit là một chất khi tan trong nước sẽ phân li ra cation H⁺.Bạn đang xem: Các muối axit thường gặp
Ví dụ: HCl => H⁺ + Cl⁻
Mẹo nhận biếtTrong công thức của axit luôn có một hoặc nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung như: Làm quỳ tím chuyển đỏ. Tác dụng với kim loại và giải phóng khí hiđro. Phản ứng với oxit bazơ, bazơ và muối,… nguyên nhân chính gây ra là do ion trong dung dịch.
Bạn đang xem: Các muối thường gặp
* Theo mức độ điện li của axit
Axit mạnh: Khi tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành ionHNO₃ => H⁺ + NO₃⁻
Axit yếu: Khi tan trong nước chỉ phân li một phần ra ionCH₃COOH ⇔ H⁺ + CH₃COO⁻
* Theo số nguyên tử H trong phân tử
Axit một nấc: Trong dung dịch nước chỉ phân li một nấc ra ion H⁺Axit nhiều nấc: Trong dung dịch nước có thể phân li nhiều nấc ra ion H⁺H₂SO₄ => H⁺ + HSO₄⁻
HSO₄⁻ => H⁺ + SO₄²⁻ => axit 2 nấc
H₃PO₄ H⁺ + H₂SO₄⁻
H₂PO₄⁻ => H⁺ + HPO₄²⁻
HPO₄²⁻ => H⁺ + PO₄³⁻ => axit 3 nấc
Lưu ý: Các axit nhiều nấc sẽ phân li lần lượt theo từng nấc. Bên cạnh đó, chúng ta có thể phân loại axit dựa vào số nguyên tử oxi (axit có oxi và không có oxi), hoặc theo nguồn gốc (axit vô cơ và axit hữu cơ).

Axit là một chất khi tan trong nước sẽ phân li ra cation H⁺So sánh tính axit của các axitDựa vào mức độ linh động nguyên tử H. Theo đó, nguyên tử H càng linh động, axit càng mạnh và ngược lại.
Ví dụ: Phương trình điện li của H₂SO₄ và H₃PO₄. Có thể thấy nguyên tử H của H₂SO₄ linh động hơn nên H₂SO₄ có tính axit mạnh hơn so với H₃PO₄.
Các axit có oxi nguyên tố. Trong phân tử có càng nhiều oxi, tính axit càng mạnh.Ví dụ: H₂SO₃
Các axit có oxi các nguyên tố trong cùng chu kỳ. Ví dụ: H₃SO₄ Các axit có oxi các nguyên tố trong cùng nhóm. Ví dụ: HlO₄ Các axit không có oxi của các nguyên tố cùng nhóm.Ví dụ: HClBazơ là gì?
Định nghĩaTheo A-re-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước sẽ phân li ra ion OH⁻.
Ví dụ: NaOH => Na⁺ + OH⁻
Mẹo nhận biếtTrong công thức của bazơ, luôn có một hoặc nhiều nhóm OH liên kết với ion kim loại.
Riêng NH₃, mặc dù trong phân tử không có nhóm OH. Thế nhưng vẫn là một bazơ yếu bởi trong quá trình phân li của NH₃ trong nước có tạo ra ion OH.
NH₃ + H₂O ⇔ NH₄⁺ + OH⁻
Các dung dịch bazơ có một số tính chất đặc trưng như: làm quỳ tím chuyển màu xanh. Phản ứng với các axit, oxit axit, dung dịch muối.
Phân loại* Theo mức độ điện li của bazơ
Bazơ mạnh: Khi tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành ionNaOH => Na⁺ + OH⁻
Ba(OH)₂ => Ba²⁺ + 2OH⁻
Bazơ yếu: Khi hòa tan trong nước chỉ phân li một phần ra ionMg(OH)₂ ⇔ Mg²⁺ + 2OH⁻
* Theo số nhóm OH
Bazơ một nấc: Trong dung dịch nước chỉ phân li ra một nấc ra ion OH⁻.NaOH => Na⁺ + OH⁻
KOH => K⁺ + OH⁻
Bazơ nhiều nấc: Trong dung dịch nước phân li nhiều nấc ra ion OH⁻.Ba(OH)₂ => Ba(OH)⁺ + OH⁻
Ba(OH)⁺ => Ba²⁺ + OH⁻
Mg(OH)₂ ⇔ Mg(OH)⁺ + OH⁻
Mg(OH)⁺ ⇔ Mg²⁺ + OH⁻ => Bazơ 2 nấc.

Bazơ là chất sẽ phân li ra ion OH⁻ khi tan trong nước
Lưu ý: Khi viết phương trình điện li, cần phải đảm bảo cân bằng nguyên tố và cân bằng điện tích ở cả 2 vế của phương trình.
Bên cạnh các cách phân loại trên, chúng ta có thể phân loại dựa vào độ tan (bazơ tan trong nước và không tan trong nước).
So sánh tính bazơ của các bazơĐể so sánh tính bazơ của các bazơ, chúng ta dựa vào mức độ phản ứng với axit.
Các bazơ của các nguyên tố trong cùng một chu kì: tính bazơ giảm dần. NaOH > Mg(OH)₂ > Al(OH)₃Các bazơ của các nguyên tố trong cùng một nhóm: tính bazơ tăng dần. LiOHMuối là gì?
Định nghĩaMuối là một hợp chất khi tan trong nước sẽ phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH₄⁺ và anion gốc axit. Hầu hết tất cả các muối đều là chất điện li mạnh
Ví dụ:
NaCl => Na⁺ + Cl⁻
Na₂SO₄ => 2Na⁺ + SO₄²⁻
BaHCO₃ => Na⁺ + HCO₃⁻
Phân loạiMuối trung hòa: Là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H⁺. Trong phân tử muối thường không có nguyên tử H, trừ hợp chất muối NH₄⁺. Ví dụ: NaCl, (NH₄)₂SO₄,..Muối axit: Là loại muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H. Ví dụ: KHSO₄, NaHCO₃, NaH₂PO₄,…Chú ý: Trường hợp anion gốc axit còn hidro có tính axit. Thì gốc này sẽ tiếp tục phân li yếu ra ion H⁺.
NaHCO₃ => Na⁺ + HCO₃⁻
HCO₃⁻ ⇔ H⁺ + CO₃²⁻
Tuy nhiên, một số muối trong phân tử vẫn còn nguyên H. Nhưng không có khả năng phân li ra ion H⁺ thì vẫn là muối trung hòa. Ví dụ: Na₂HPO₃, NaH₂PO₂,…

Muối là hợp chất khi tan trong nước sẽ phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH₄⁺ và anion gốc axit
Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý:
Chất lưỡng tính: Chất lưỡng tính của muối được thể hiện khi vừa phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ. Ví dụ NaHCO₃, (NH₄)₂CO₃,…NaHCO₃ => Na⁺ + HCO₃⁻
HCO₃⁻ + H⁺ ⇔ CO₂ + H₂O
HCO₃⁻ + OH ⇔ CO₃²⁻ + H₂O
Chất trung tính: Muối không phản ứng với cả dung dịch axit và bazơ. Ví dụ: NaCl, Na₂SO₄.Muối phức: Cl
Muối kép: K₂SO₄.Al₂SO₄.24H₂O
Môi trường của muốiAxit làm cho quỳ tím chuyển màu đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hóa xanh. Còn riêng với muối, tùy thuộc vào cấu tạo sẽ cho ra môi trường khác nhau.
Muối | Môi trường |
Axit mạnh, bazơ mạnh (NaCl, K₂SO₄,…) | Trung tính |
Axit mạnh, bazơ yếu (AlCl₃, FeSO₄,…) | Axit |
Axit yếu, bazơ mạnh (Na₂CO₃, K₂SO₃,…) | Bazơ |
Axit yếu, bazơ yếu | Tùy vào gốc cụ thể |
Muối axit là gì?
Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺. Hóa trị của gốc axit này bằng số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ như: NaHCO₃, NaHSO₄, Na₂HPO₄,…
Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này sẽ tiếp tục phân li ra ion H+ yếu. Ví dụ:
NaHCO₃ => Na+ + HCO₃–HCO₃⁻ => H+ + CO₃²⁻Muối là một hợp chất hóa học gồm một tổ hợp ion các cation và anion. Trong đó, cation là ion mang điện tích dương (+), anion là ion mang điện tích âm (-).
Ví dụ: Muối Ba(HCO₃)₂ gồm kim loại Ba và 2 gốc axit –HCO₃.
Tính chất hóa học của muối axit
Muối axit gần như có đầy đủ tính chất của muối và axit. Muối axit vừa tác dụng được với axit mạnh hơn nó, vừa có thể tác dụng với bazơ. Phản ứng này tạo muối trung hòa, tác dụng với muối.
Bên cạnh đó, còn có một số loại muối axit đặc biệt như muối photphat, tác dụng với axit photphoric => tạo muối photphat mới. Muối có tính axit nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dưới đây là phản ứng thể hiện tính chất của một axit:
Phản ứng trung hòa
Phản ứng này thể hiện tính chất của một axit. Muối axit tham gia phản ứng trung hòa với bazơ sẽ tạo thành muối và nước.
NaHCO₃ + NaOH => Na₂CO₃ + H₂O
Chú ý: Khi muối axit ở trong môi trường kiềm sẽ lập tức bị trung hòa. Từ đó tạo thành muối trung hòa ứng với axit ban đầu.

Muối axit gần như có đầy đủ tính chất của muối và axit
Phản ứng với muối
Phản ứng hóa học này thể hiện tính chất của một muối. Muối axit phản ứng với muối => muối mới (muối của axit mạnh) và axit mới. Sản phẩm tạo thành phải có một chất ít tan, không bền, một chất bay hơi. Hoặc tạo thành một axit mới mà gốc axit ít phân li (axit yếu).
NaHSO₄ + Na₂CO₃ => Na₂SO₄ + NaHCO₃
NaHCO₃ có gốc axit HCO₃ phân li yếu trong dung dịch (nếu Na₂CO₃ dư).NaHSO₄ hết, Na₂CO₃ vẫn dư. Chỉ có 1 nguyên tử kim loại trong muối của axit yếu ban đầu Na₂CO₃ bị thay thế.Phản ứng giữa 2 muối axit
Khi hai muối axit phản ứng với nhau. Một chất sẽ đóng vai trò axit, một chất đóng vai trò muối. Trong trường hợp này, muối axit của axit mạnh sẽ đóng vai trò axit.
NaHSO₄ + NaHCO₃ => Na₂SO₄ + H₂O + CO₂
NaHSO₄ đóng vai trò là axit, còn NaHCO₃ là muối của axit yếu. Do đó, sản phẩm là muối của axit mạnh và axit yếu cacbonic (không bền, bị phân hủy thành CO₂).
Muối axit + axit
Trường hợp muối axit kết hợp với axit tương ứng có thể cho sản phẩm là muối axit với nhiều H axit trong phân tử hơn.
Na₂HPO₄ + H₃PO₄ => 2Na₂HPO₄
Muối axit của axit yếu phản ứng với axit mạnh hơn sẽ cho ra muối mới và axit mới yếu hơn. Kèm theo đó là chất kết tủa, ít phân li, hay bay hơi. Lúc này muối axit sẽ đóng vai trò là một muối.
Phản ứng nhiệt phân muối axit
Đun nóng dung dịch muối bicacbonat sẽ sinh ra muối cacbonat trung hòa. Phương trình phản ứng:
Ca(HCO₃)₂ => CaCO₃ + CO₂ + H₂O
Bảng tính tan của muối axit
Tất cả các muối axit. Ví dụ: NaHCO₃, CaHCO₃, KHS, NaHS, NaHSO₃… Hay muối nitrat có gốc =NO₃, muối axetat gốc -CH₃COO đều rất dễ tan.
Các loại muối axit thường gặp
Muối hidro sunfat
Hidro sunfat phân li hoàn toàn trong nước tạo H+ và SO₄²⁻ và cation kim loại, có tính chất gần giống với H₂SO₄ loãng.
Muối hidrocacbonat
Hidrocacbonat phân li sẽ tạo ra HCO₃⁻ (ion này lưỡng tính), dễ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa.
Muối Photphat
Muối photphat gồm có 3 loại chính. Đó là PO₄³⁻, HPO₄³⁻, H₂PO₄⁻. Các phân tử muối này có tính chất tương tự nhau.
Các loại muối axit thường gặp
Một số câu hỏi thường gặp về muối axit
Muối axit có tan không?
Muối axit có tan, tan tốt trong nước. Ví dụ như – HCO₃, – HSO₃, – HS,…
Độ tan của một chất trong nước được hiểu là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước (ở điều kiện nhiệt độ nhất định), tạo thành dung dịch bão hòa. Độ tan của muối axit được kí hiệu là S.
Xem thêm: Đóng Vai Ông Họa Sĩ Kể Lại Lặng Lẽ Sa Pa (Ngắn Gọn, Hay Nhất)
Muối axit có kết tủa không?
Sự hình thành chất kết tủa được thể hiện sự có mặt của phản ứng hóa học. Kết tủa có thể xuất hiện nếu hàm lượng hợp chất vượt ngưỡng tan của nó (xuất hiện khi trộn các dung môi. thay đổi nhiệt độ của chúng). Sự kết tủa này xảy ra rất nhanh từ dung dịch bão hòa.
Muối axit có tan, tan tốt trong nước
Hi vọng những thông tin bổ ích trên đây của plovdent.com đã giải đáp thắc mắc về muối axit là gì. Nếu còn bất cứ thắc mắc, câu hỏi nào về muối axit, các bạn hãy để lại bình luận phía dưới bài viết để được hỗ trợ giải đáp.